Quy chế công tác sinh viên
24/03/2020 10:10
Quy chế công tác sinh viên

QUY CHẾ

CÔNG TÁC SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH

 (Ban hành kèm theo Quyết định số  620/QĐ-ĐHSPKTV ngày 17  tháng 9 năm 2019     

của  Hiệu trưởng Trường ĐHSPKT Vinh)

 

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy chế này quy định các nội dung về công tác sinh viên (sau đây viết tắt là SV), bao gồm: quyền và nghĩa vụ của SV, nội dung công tác SV, hệ thống tổ chức quản lý, công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật, công tác nội, ngoại trú, học bổng, trợ cấp, vay vốn tín dụng học tập, đánh giá điểm rèn luyện, sử dụng thẻ SV, nghỉ học không lý do đối với SV, Lưu học sinh bậc Đại học, Cao đẳng hệ chính quy đang học tập, nghiên cứu ở Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh.

Điều 2. Mục đích của công tác SV

Công tác SV là một trong những công tác trọng tâm của nhà trường, nhằm bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục là đào tạo con người phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Nâng cao ý thức rèn luyện, tính tổ chức kỷ luật, hình thành thói quen, tác phong công nghiệp, nếp sống văn hóa trong giao tiếp, ứng xử, quan hệ xã hội.

Điều 3. Yêu cầu của công tác SV

1. SV là nhân vật trung tâm trong nhà trường, được nhà trường bảo đảm điều kiện thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường.

2. Công tác SV phải thực hiện đúng đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

3. Công tác SV phải bảo đảm khách quan, công bằng, công khai, minh bạch, dân chủ trong các vấn đề có liên quan đến SV.

 

CHƯƠNG II

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA SINH VIÊN

Điều 4. Quyền của SV

1. Được nhận vào học đúng ngành nghề đã đăng ký dự tuyển nếu đủ các điều kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và của Trường.

2. Được nhà trường tôn trọng và đối xử bình đẳng; được cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân về việc học tập, rèn luyện theo quy định của nhà trường; được nhà trường phổ biến nội quy, quy chế về học tập, thực tập, thi tốt nghiệp, rèn luyện, về chế độ chính sách của Nhà nước có liên quan đến SV.

3. Được tạo điều kiện trong học tập, nghiên cứu khoa học và rèn luyện, bao gồm:

a) Được vào thư viện, được sử dụng các trang thiết bị và phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, thí nghiệm, nghiên cứu khoa học, văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao;

b) Được tham gia nghiên cứu khoa học, thi SV giỏi, thi Olympic các môn học, thi tay nghề các cấp, thi sáng tạo khoa học, kỹ thuật, tài năng trẻ;

c) Được chăm lo, bảo vệ sức khoẻ theo chế độ hiện hành của Nhà nước;

d) Được đăng ký dự tuyển đi học, tham gia các hoạt động giao lưu, trao đổi sinh viên ở trong và ngoài nước các trình độ đào tạo cao hơn theo quy định hiện hành;

đ) Được tạo điều kiện hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội SV Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam; tham gia các tổ chức tự quản của SV, các hoạt động xã hội có liên quan ở trong và ngoài nhà trường theo quy định của pháp luật; các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao lành mạnh, phù hợp với mục tiêu đào tạo của nhà trường;

e, Sử dụng các dịch vụ công tác xã hội hiện có của Trường (bao gồm các dịch vụ về hướng nghiệp, tư vấn việc làm, tư vấn sức khỏe, tâm lý, hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt,...)

f) Được nghỉ học tạm thời, tạm ngừng học, học theo tiến độ chậm, tiến độ nhanh, học cùng lúc hai chương trình, chuyển trường theo quy định của Quy chế về đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo; được nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy định.

g) Được tham gia lao động, làm việc theo quy định của pháp luật khi đi thực tập tại doanh nghiệp trong khuôn khổ quy định của chương trình đào tạo và các thỏa thuận của Nhà trường và doanh nghiệp.

4. Được hưởng các chế độ, chính sách ưu tiên theo quy định của Nhà nước; được xét nhận học bổng do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ; được miễn giảm phí khi sử dụng các dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hoá theo quy định của Nhà nước.

5. Được góp ý kiến và giám sát hoạt động giáo dục và các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục; trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị với nhà trường các giải pháp góp phần xây dựng nhà trường; được đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lên Hiệu trưởng giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích chính đáng của SV.

6. Được xét tiếp nhận vào ở ký túc xá theo quy định của trường. Việc ưu tiên khi sắp xếp vào ở ký túc xá theo quy định tại Quy chế Công tác SV nội trú của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7. SV đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp được nhà trường cấp bằng tốt nghiệp, bảng điểm học tập và rèn luyện, hồ sơ SV, các giấy tờ có liên quan khác và giải quyết các thủ tục hành chính.

Điều 5. Nghĩa vụ và trách nhiệm của SV

1. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy chế, nội quy, điều lệ nhà trường.

2. Tôn trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo và cán bộ phục vụ nhà trường. Cấm xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ nhân viên, SV; quan hệ với phần tử xấu, cấu kết với người ngoài trường đe doạ, gây gổ với cán bộ, nhân viên, SV nhà trường. Có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình học tập và rèn luyện; thực hiện tốt nếp sống văn minh.

3. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục, đào tạo của nhà trường; chủ động tích cực tự học, nghiên cứu, sáng tạo và tự rèn luyện đạo đức, lối sống.

4. Cấm gian lận trong học tập như: quay cóp, mang tài liệu vào phòng thi, xin điểm; học, thi, thực tập hộ người khác hoặc nhờ người khác học, thi, thực tập hộ; sao chép, nhờ hoặc làm hộ tiểu luận, đồ án, khoá luận tốt nghiệp; tổ chức hoặc tham gia tổ chức thi hộ hoặc các hành vi gian lận khác trong học tập và rèn luyện.

5. Tham gia tích cực việc phòng, chống tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử và các hoạt động khác của SV, viên chức, giảng viên; kịp thời báo cáo với khoa, phòng chức năng, Hiệu trưởng nhà trường hoặc các cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế khác của SV, viên chức, giảng viên trong trường.

6. Có ý thức, trách nhiệm trong việc bảo vệ tài sản chung của nhà trường (thiết bị phòng học, thiết bị nhà vệ sinh, cây xanh…), tiết kiệm trong sử dụng vật tư, thiết bị, điện, nước... phục vụ học tập; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường. Không nhai kẹo cao su, ăn quà vặt, xả rác bừa bãi, đi xe đạp, xe máy trong khu vực cấm của trường. Không hút thuốc, uống rượu, bia trong trường học, say rượu, bia khi đến lớp.

7. Không gây rối an ninh, trật tự, gây gổ đánh nhau trong trường và ngoài xã hội; không tham gia đua xe hoặc cổ vũ đua xe trái phép.

8. Tham gia công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong trường học, gia đình và cộng đồng.

9. Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy và các quy định về an toàn giao thông, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ.

10. Cấm sản xuất, buôn bán, vận chuyển, phát tán, tàng trữ, sử dụng hoặc lôi kéo người khác sử dụng vũ khí, chất nổ, các chất ma tuý, các loại hoá chất cấm sử dụng, các tài liệu, ấn phẩm, thông tin phản động, đồi trụy và các tài liệu cấm khác theo quy định của Nhà nước và các hành vi vi phạm đạo đức khác. Cấm đánh bạc dưới mọi hình thức.

11. Không tổ chức, thành lập, tham gia, lưu hành, phát tán các ấn phẩm tài liệu có tính chất phản động, truyền bá các hoạt động mang tính mê tín dị đoan, các hoạt động tôn giáo, các hoạt động mang tính chất chính trị trái pháp luật; tổ chức, tham gia các hoạt động tập thể mang danh nghĩa nhà trường khi chưa được Hiệu trưởng cho phép.

12. Không đăng tải, bình luận, chia sẻ bài viết, hình ảnh có nội dung dung tục, bạo lực, đồi trụy, xâm phạm an ninh quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nước, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân trên mạng Intenet.

13. Không tổ chức hoặc tham gia các hoạt động trái pháp luật khác.

14. Đi học đúng giờ, làm bài tập đầy đủ; nghỉ học phải có lý do, có giấy xin phép. Trong khu vực trường phải đeo thẻ SV; trang phục, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ đúng quy định (SV nam không uốn tóc, nhuộm tóc màu lòe loẹt, không đeo vòng tai). Ngồi học đúng vị trí; không nói chuyện riêng, làm việc riêng ảnh hưởng tới không khí học tập chung của lớp.

15. Đóng học phí, tham gia bảo hiểm y tế đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định.

16. Thực hiện đầy đủ quy định về việc khám sức khoẻ khi mới nhập học và khám sức khoẻ định kỳ trong thời gian học tập theo quy định của nhà trường.

17. Tham gia lao động công ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động xã hội vì cộng đồng phù hợp theo yêu cầu của nhà trường và của nhà nước; tham gia lao động cải tạo cảnh quan môi trường xanh sạch đẹp trong trường.

18. Chấp hành nghĩa vụ làm việc có thời hạn theo sự điều động của Nhà nước khi được hưởng học bổng, chi phí đào tạo do Nhà nước cấp hoặc do nước ngoài tài trợ theo Hiệp định ký kết với Nhà nước, nếu không chấp hành phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo theo quy định.

 

 

CHƯƠNG III

NỘI DUNG CÔNG TÁC SINH VIÊN

Điều 6. Tổ chức các hoạt động giáo dục, tuyên truyền

1. Giáo dục tư tưởng chính trị

a) Giáo dục, tuyên truyền để SV nắm vững và thực hiện đúng chủ trương, đường lối của Đảng, hình thành bản lĩnh chính trị, yêu tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, cảnh giác và biết phê phán những luận Điểm xuyên tạc, hành động chống phá Đảng và Nhà nước;

b) Phối hợp với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên và các tổ chức chính trị - xã hội khác có liên quan trong các hoạt động rèn luyện của SV. Tạo môi trường để SV rèn luyện phấn đấu, được xét kết nạp vào Đảng.

2. Giáo dục đạo đức, lối sống

a) Giáo dục, tuyên truyền cho SV những giá trị, truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, những chuẩn mực đạo đức chung của xã hội và đạo đức nghề nghiệp; biết phê phán những hành vi không phù hợp với chuẩn mực đạo đức;

b) Định hướng, giáo dục lối sống lành mạnh, văn minh, tiến bộ phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam; giáo dục ý thức trách nhiệm của cá nhân SV đối với tập thể và cộng đồng.

3. Giáo dục, tuyên truyền phổ biến pháp luật

a) Giáo dục, tuyên truyền nâng cao nhận thức và ý thức tuân thủ pháp luật, thói quen sống và làm việc theo pháp luật;

b) Nội dung giáo dục pháp luật đối với SV tập trung vào các quy chế, quy định về học tập và rèn luyện; pháp luật về phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội; đảm bảo trật tự an toàn giao thông và các Luật khác có liên quan.

4. Giáo dục kỹ năng: Kỹ năng sống, kỹ năng nghề nghiệp, việc làm,...

5. Giáo dục thể chất

a) Giáo dục, hướng dẫn SV về kỹ thuật, phương pháp luyện tập và tổ chức cho SV tham gia các hoạt động thể dục, thể thao theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho SV về ăn uống đảm bảo dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm, sinh hoạt điều độ, không lạm dụng rượu, bia, sử dụng chất kích thích, gây nghiện; kiến thức và kỹ năng chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch, bệnh, tai nạn thương tích,…; Tổ chức và triển khai hoạt động của Trạm/Bộ phận Y tế trong Trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. Giáo dục thẩm mỹ

a) Giáo dục kiến thức, kỹ năng để SV biết yêu và cảm thụ cái đẹp trong tự nhiên, cuộc sống xã hội và trong nghệ thuật.

b) Hình thành năng lực phán đoán và đánh giá thẩm mỹ; hình thành thị hiếu, lý tưởng thẩm mỹ đúng đắn; hình thành năng lực sáng tạo nghệ thuật, lòng ham muốn và khả năng chuyển tải cái đẹp vào đời sống học tập, lao động và ứng xử. Có thái độ phê phán cái xấu, phản thẩm mỹ trong tâm hồn, trong hành vi ứng xử, hình dáng, trang phục,...

Điều 7. Công tác quản lý sinh viên

1. Công tác hành chính

a) Tổ chức tiếp nhận thí sinh trúng tuyển, sắp xếp, bố trí SV vào các lớp; chỉ định Ban cán sự lớp (lớp trưởng, lớp phó) tạm thời, làm thẻ sinh viên, thẻ thư viện; quản lý, tổ chức cấp phát văn bằng, chứng chỉ của SV;

b) Thống kê, tổng hợp dữ liệu và quản lý, lưu trữ hồ sơ liên quan đến SV; giải quyết các công việc hành chính có liên quan đến SV.

2. Công tác khen thưởng và kỷ luật

a) Theo dõi, đánh giá ý thức học tập; tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện của SV; phân loại, xếp loại SV cuối mỗi học kỳ, năm học, khóa học theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

b) Phát động, tổ chức các phong trào thi đua trong SV; Tổ chức đánh giá, bình bầu và khen thưởng cho tập thể, cá nhân SV đạt thành tích cao trong học tập và rèn luyện; tổ chức cho SV nghiên cứu khoa học, thi Olympic các môn học, thi sáng tạo tài năng trẻ và các hoạt động khuyến khích học tập khác;

c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy chế, quy định về học tập và rèn luyện đối với SV;

d) Tham mưu, theo dõi và tổng hợp việc xử lý kỷ luật SV vi phạm theo quy định.

3. Công tác sinh viên nội trú, ngoại trú

a) Tổ chức thực hiện các nội dung, biện pháp công tác SV nội trú, ngoại trú theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Chủ động phối hợp với công an và chính quyền địa phương các cấp, hướng dẫn và tổ chức thực hiện nghiêm túc quy chế ngoại trú của Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định quản lý tạm trú của UBND tỉnh Nghệ An và các quy định về nội, ngoại trú của Nhà trường;

c). Phòng CT SV chỉ đạo  phối hợp với các khối, phố, phường để nắm bắt, cập nhật tình hình SV và tham gia quản lý, giáo dục SV ngoại trú;

d). Theo định kỳ ít nhất 1 lần/năm, Nhà trường tổ chức giao ban về công tác SV với công an, chính quyền địa phương các cấp nơi có SV nhà trường tạm trú để tổng kết rút kinh nghiệm và xây dựng kế hoạch công tác hàng năm.

4. Công tác bảo đảm an ninh, trật tự trường học

a) Ban hành nội quy, quy định, xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các văn bản chỉ đạo, văn bản quy phạm pháp luật của Đảng, Nhà nước về công tác bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong SV. Phối hợp với công an và chính quyền địa phương thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, giải quyết các vụ việc liên quan đến SV trong và ngoài Nhà trường;

b) Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, đảm bảo an toàn cho các hoạt động học tập, rèn luyện của SV. Theo dõi, nắm bắt diễn biến tư tưởng, hành vi của SV để có sự định hướng, giáo dục; phối hợp ngăn chặn việc kích động, lôi kéo SV tham gia các hoạt động chống phá Đảng, Nhà nước, tham gia các tệ nạn xã hội, truyền đạo trái phép và các hành vi vi phạm pháp luật; phối hợp xử lý các vụ việc về an ninh, trật tự trường học và các vụ việc liên quan đến SV ở trong và ngoài Trường.

5. Thực hiện các chế độ, chính sách đối với sinh viên

Tuyên truyền, hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và giải quyết các chế độ, chính sách của Nhà nước liên quan đến sinh viên theo quy định.

Tạo điều kiện giúp đỡ SV tàn tật, khuyết tật, diện chính sách, có hoàn cảnh khó khăn.

Điều 8. Hỗ trợ và dịch vụ sinh viên

1. Tư vấn học tập

Tư vấn, hỗ trợ SV xây dựng kế hoạch, phương pháp học tập phù hợp với Mục tiêu, năng lực và sức khỏe; cung cấp thông tin về chương trình đào tạo, hướng dẫn SV tiếp cận các nguồn lực (về học thuật, tài chính, kỹ thuật...) nhằm nâng cao khả năng, học tập hiệu quả. Tổ chức các hoạt động phối hợp giữa Nhà trường và doanh nghiệp, các tổ chức sử dụng người lao động nhằm tăng cường rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho SV phù hợp với yêu cầu thực tiễn;

2. Công tác hướng nghiệp, tư vấn, giới thiệu việc làm

a) Tổ chức thực hiện các nội dung, biện pháp công tác tư vấn hướng nghiệp, giới thiệu việc làm, kiến thức khởi nghiệp theo quy định hiện hành của cấp trên.

b) Thực hiện công tác báo cáo, thống kê về SV, thực trạng việc làm của SV sau khi tốt nghiệp định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý.

3. Tư vấn tâm lý, chăm sóc sức khỏe

a) Tư vấn, hỗ trợ SV khi gặp phải các vấn đề về tâm lý - xã hội; phối hợp tổ chức các dịch vụ tư vấn, chăm sóc sức khỏe để có sự hỗ trợ, can thiệp cần thiết khi SV gặp phải các vấn đề ảnh hưởng đến thể chất và tinh thần;

b) Tổ chức khám sức khỏe đầu vào và định kỳ cho SV; tư vấn, tổ chức cho SV thực hiện Luật bảo hiểm y tế; sơ, cấp cứu, khám chữa bệnh ban đầu cho sinh viên.

4. Hỗ trợ tài chính

Phối hợp với các tổ chức, cá nhân hảo tâm xây dựng, quản lý các quỹ học bổng; tổ chức trao học bổng tài trợ cho SV xuất sắc, SV có hoàn cảnh gia đình khó khăn.

5. Hỗ trợ đặc biệt

Triển khai dịch vụ công tác xã hội trong Trường, tạo điều kiện giúp đỡ SV khuyết tật, SV diện chính sách, có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.

6. Tổ chức, quản lý các dịch vụ sinh viên

Tổ chức dịch vụ cho SV như: internet, điện thoại, nhà ăn, căng tin, trông giữ xe, sân chơi, bãi tập, thiết chế văn hóa,...

7. Các công tác khác

a) Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về SV.

b) Tổ chức sinh hoạt chính trị đầu khóa, đầu năm học và cuối khóa cho SV. Định kỳ hằng năm tổ chức đối thoại giữa học sinh, sinh viên và Ban Giám hiệu Nhà trường.

c) Theo dõi công tác phát triển Đảng trong SV; tạo điều kiện thuận lợi cho SV tham gia tổ chức đảng, các đoàn thể trong trường; phối hợp với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội SV và các tổ chức chính trị - xã hội khác có liên quan trong các hoạt động phong trào của SV, tạo điều kiện cho SV có môi trường rèn luyện, phấn đấu

 

CHƯƠNG IV

QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN

 

  1. QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY

Điều 9. Nguyên tắc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên đại học Chính quy

1. Thực hiện nghiêm túc quy trình và các tiêu chí đánh giá được quy định tại quy chế này; đảm bảo khách quan, công khai, công bằng, chính xác.

2. Đảm bảo yếu tố bình đẳng, dân chủ, tôn trọng quyền làm chủ của người được đánh giá.

3. Phối hợp đồng bộ, chặt chẽ các bộ phận, các đơn vị có liên quan trong nhà trường tham gia công tác đánh giá kết quả rèn luyện của SV.

Điều 10. Nội dung, tiêu chí đánh giá và thang điểm

1. Xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên là đánh giá ý thức, thái độ của sinh viên theo các mức điểm đạt được trên các mặt:

1.1. Ý thức tham gia học tập:

1.1.1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá:

a) Ý thức và thái độ trong học tập;

b) Ý thức và thái độ tham gia các câu lạc bộ học thuật, các hoạt động học thuật, hoạt động ngoại khóa, hoạt động nghiên cứu khoa học;

c) Ý thức và thái độ tham gia các kỳ thi, cuộc thi;

d) Tinh thần vượt khó, phấn đấu vươn lên trong học tập;

đ) Kết quả học tập.

1.1.2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm.

1.2. Ý thức chấp hành nội quy, quy chế, quy định trong nhà trường:

1.2.1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá:

a) Ý thức chấp hành các văn bản chỉ đạo của ngành, của cơ quan chỉ đạo cấp trên được thực hiện trong Trường;

b) Ý thức chấp hành các nội quy, quy chế và các quy định khác được áp dụng trong Trường.

1.2.2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 25 điểm.

1.3. Ý thức tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội:

1.3.1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá:

a) Ý thức và hiệu quả tham gia các hoạt động rèn luyện về chính trị, xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao;

b) Ý thức tham gia các hoạt động công ích, tình nguyện, công tác xã hội;

c) Tham gia tuyên truyền, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội.

1.3.2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm.

1.4. Ý thức công dân trong quan hệ cộng đồng;

1.4.1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá:

a) Ý thức chấp hành và tham gia tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong cộng đồng;

b) Ý thức tham gia các hoạt động xã hội có thành tích được ghi nhận, biểu dương, khen thưởng;

c) Có tinh thần chia sẻ, giúp đỡ người thân, người có khó khăn, hoạn nạn.

1.4.2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 25 điểm.

1.5. Ý thức và kết quả tham gia công tác cán bộ lớp, các đoàn thể, tổ chức khác trong Nhà trường hoặc sinh viên đạt được thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện.

1.5.1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá:

a) Ý thức, tinh thần, thái độ, uy tín và hiệu quả công việc của sinh viên được phân công nhiệm vụ quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và các tổ chức khác trong Trường;

b) Kỹ năng tổ chức, quản lý lớp, quản lý các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và các tổ chức khác trong Trường;

c) Hỗ trợ và tham gia tích cực vào các hoạt động chung của lớp, tập thể, khoa và Trường;

d) SV đạt được các thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện.

1.5.2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 10 điểm.

2. Tổng điểm rèn luyện không vượt quá 100 điểm.

Điều 11. Phân loại kết quả rèn luyện

1. Kết quả rèn luyện được phân thành các loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu và kém.

2. Phân loại kết quả rèn luyện:

a) Từ 90 đến 100 điểm: loại xuất sắc;

b) Từ 80 đến dưới 90 điểm: loại tốt;

c) Từ 65 đến dưới 80 điểm: loại khá;

d) Từ 50 đến dưới 65 điểm: loại trung bình;

đ) Từ 35 đến dưới 50 điểm: loại yếu;

e) Dưới 35 điểm: loại kém.

B. QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN

TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY

Điều 12. Nguyên tắc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên Cao đẳng chính quy

1. Đảm bảo khách quan, công khai, chính xác.

2. Đảm bảo quyền bình đẳng, dân chủ của sinh viên.

3. Đảm bảo đánh giá đầy đủ các nội dung, tiêu chí và quy trình thực hiện.

4. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị, bộ phận liên quan trong nhà trường.

Điều 13. Nội dung, tiêu chí đánh giá và thang điểm

1. Đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên là đánh giá về:

1.1. Ý thức, thái độ và kết quả học tập:

1.1.1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá:

a) Ý thức và thái độ trong học tập;

b) Ý thức và thái độ tham gia các hoạt động học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt động nghiên cứu khoa học;

c) Ý thức và thái độ tham gia các kỳ thi, cuộc thi;

d) Tinh thần vượt khó, phấn đấu vươn lên trong học tập;

đ) Kết quả học tập.

1.1.2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 30 điểm.

1.2. Ý thức chấp hành pháp luật và nội quy, quy chế của nhà trường

1.2.1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá:

a) Ý thức chấp hành các quy định của pháp luật đối với công dân, các văn bản chỉ đạo của Bộ, ngành, của cơ quan quản lý thực hiện trong Nhà trường;

b) Ý thức chấp hành các nội quy, quy chế và các quy định khác của Nhà trường.

1.2.2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 25 điểm.

1.3. Ý thức tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, bạo lực học đường

1.3.1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá:

a) Ý thức và hiệu quả tham gia các hoạt động rèn luyện về chính trị, xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao. SV là người khuyết tật, được đánh giá ý thức tham gia các hoạt động tùy theo tình trạng sức khỏe phù hợp, đảm bảo sự công bằng trong từng trường hợp cụ thể;

b) Ý thức tham gia các hoạt động công ích, tình nguyện, công tác xã hội;

c) Tham gia tuyên truyền, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội.

1.3.2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 25 điểm.

1.4. Ý thức và kết quả tham gia công tác cán bộ lớp, công tác đoàn thể, các tổ chức khác của Nhà trường hoặc có thành tích xuất sắc trong học tập, rèn luyện được cơ quan có thẩm quyền khen thưởng

1.4.1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá:

a) Ý thức, tinh thần, thái độ, uy tín, kỹ năng tổ chức và hiệu quả công việc của SV được phân công nhiệm vụ quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và các tổ chức khác của SV trong Nhà trường;

b) Hỗ trợ và tham gia tích cực vào các hoạt động chung của lớp, khoa và Nhà trường;

c) Có thành tích trong NCKH, tham gia các cuộc thi, sáng kiến cải tiến kỹ thuật được Nhà trường hoặc các cơ quan có thẩm quyền khen thưởng (bằng khen, giấy khen...).

1.4.2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm.

2. Tổng điểm rèn luyện không vượt quá 100 điểm.

Điều 14. Phân loại kết quả rèn luyện

1. Kết quả rèn luyện của SV được phân thành 05 loại: Xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu.

2. Phân loại kết quả rèn luyện:

a) Từ 90 đến 100 điểm: loại xuất sắc;

b) Từ 80 đến dưới 90 điểm: loại tốt;

c) Từ 70 đến dưới 80 điểm: loại khá;

d) Từ 50 đến dưới 70 điểm: loại trung bình;

đ) Dưới 50 điểm: loại yếu;

 

C. TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ VÀ SỬ DỤNG

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN

 

Điều 15. Điểm thưởng

1. Điểm thưởng được cộng trực tiếp vào tổng điểm của từng cá nhân. SV đạt giải thưởng trong thi Olympic, SV có thành tích đặc biệt xuất sắc trong các hoạt động khác (công tác Đoàn thanh niên, Hội SV, Câu lạc bộ, công tác lớp, các tổ chức ngoài Nhà trường…), được các tổ chức, đơn vị ghi nhận và đề nghị, Giám hiệu sẽ căn cứ vào thành tích cụ thể và đề nghị bằng văn bản của các tổ chức, đơn vị để thưởng ĐRL kịp thời và đảm bảo công bằng, khách quan (Điểm thưởng tối đa là 10 điểm). Điểm thưởng được cộng riêng vào tổng điểm rèn luyện của SV nhưng không vượt quá 100 điểm tối đa tổng điểm rèn luyện.

2. SV làm công tác lãnh đạo các tổ chức (lớp, đoàn, hội ...) được điểm rèn luyện trùng ở nhiều cấp, nhiều tổ chức khác nhau thì chỉ được chọn một điểm rèn luyện cao nhất.

Điều 16. Phân loại để đánh giá

1. Trong thời gian SV bị kỷ luật mức khiển trách, khi đánh giá kết quả rèn luyện không được vượt quá loại Khá.

2. Trong thời gian SV bị kỷ luật mức cảnh cáo, khi đánh giá kết quả rèn luyện không được vượt quá loại Trung bình.

3. SV bị kỷ luật mức đình chỉ học tập không được đánh giá rèn luyện trong thời gian bị đình chỉ.

4. SV bị kỷ luật mức buộc thôi học không được đánh giá kết quả rèn luyện.

5. SV không tham gia các hoạt động của tập thể quá 3 buổi, khi đánh giá kết quả rèn luyện không được vượt quá loại Khá.

6. SV nghỉ học,  khi  đánh giá kết quả rèn luyện (của học kỳ) phân loại như sau:

Nghỉ học:

Kết quả rèn luyện

- Có phép

≥ 30 tiết

Không vượt quá loại Tốt

- Có phép

≥ 60 tiết

Không vượt quá loại Khá

- Không phép

≥ 45 tiết

Không vượt quá loại Trung bình

- Không phép

≥ 60 tiết

Không vượt quá loại Yếu

7. SV không thực hiện hoặc thực hiện chậm việc nạp nhận xét ngoại trú, nội trú, khi đánh giá kết quả rèn luyện không được vượt quá loại Trung bình

8. SV hoàn thành chương trình học và tốt nghiệp chậm so với quy định của khóa học thì tiếp tục được đánh giá kết quả rèn luyện trong thời gian đang hoàn thành bổ sung chương trình học và tốt nghiệp, tùy thuộc vào nguyên nhân để quy định mức đánh giá rèn luyện tại kỳ bổ sung.

9. SV khuyết tật, tàn tật, mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc cha hoặc mẹ, hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn có xác nhận của địa phương theo quy định đối với những hoạt động rèn luyện không có khả năng tham gia hoặc đáp ứng yêu cầu chung thì được ưu tiên, động viên, khuyến khích, cộng điểm khi đánh giá kết quả rèn luyện qua sự nỗ lực và tiến bộ của sinh viên tùy thuộc vào đối tượng và hoàn cảnh cụ thể.

10. SV nghỉ học tạm thời được bảo lưu kết quả rèn luyện sẽ được đánh giá kết quả rèn luyện khi tiếp tục trở lại học tập theo quy định.

11. SV đồng thời học hai chương trình đào tạo sẽ được đánh giá kết quả rèn luyện tại đơn vị quản lý chương trình thứ nhất và lấy ý kiến nhận xét của đơn vị quản lý chương trình thứ hai làm căn cứ, cơ sở để đánh giá thêm. Trường hợp chương trình thứ nhất đã hoàn thành thì đơn vị quản lý chương trình thứ hai sẽ tiếp tục được đánh giá kết quả rèn luyện của SV.

12. SV chuyển trường được sự đồng ý của Hiệu trưởng hai cơ sở giáo dục đại học thì được bảo lưu kết quả rèn luyện của cơ sở giáo dục đại học cũ khi học tại Nhà trường và tiếp tục được đánh giá kết quả rèn luyện ở các học kỳ tiếp theo.

Điều 16. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên.

Bước CV

Nội dung công việc

Thời gian hoàn thành

Ghi chú

1

SV tự đánh giá: Kết thúc mỗi học kỳ, căn cứ vào quy định này và căn cứ vào thực tế quá trình rèn luyện, từng SV tự đánh giá, cho điểm và xếp loại của bản thân theo “Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện”, kèm theo các giấy tờ photo giấy khen, giấy chứng nhận.... các thành tích đạt được trong kỳ (để làm minh chứng, nếu có)

3 ngày

Toàn bộ hồ sơ nạp cho lớp trưởng.

2

Họp BCS lớp mở rộng (BCS lớp, BCH chi đoàn, BCH Hội SV lớp, Tổ trưởng (nếu có)) dưới sự chỉ đạo của GVQLSV để xem xét và thông qua mức điểm từng SV (phải được trên 50% các thành viên trong cuộc họp đồng ý)

2 ngày

(sau khi kết thúc công việc bước 1)

Ghi biên bản cuộc họp

3

Tổ chức họp lớp có GVQLSV tham gia, tiến hành xem xét và thông qua mức điểm đạt được của từng SV trên cơ sở phải được trên 50% ý kiến đồng ý của tập thể đơn vị lớp

 

6 ngày

(sau khi kết thúc công việc bước 2)

Hồ sơ đánh giá KQRL của các lớp gửi về Khoa gồm:

- Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện của từng SV.

- Bản tổng hợp KQRL từng SV của lớp.

- Biên bản họp lớp.

4

Dán và thông báo danh sách kết quả rèn luyện cho SV biết. Nhận thông tin và xử lý thông tin phản hồi của SV

3 ngày (sau khi kết thúc công việc bước 3

GVQLSV

Lớp trưởng

5

Họp Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của SV cấp Khoa

1 buổi

Hội đồng Khoa

6

Trưởng khoa xác nhận kết quả rèn luyện của SV ở khoa mình

1 buổi

 

7

Chuyển kết quả về phòng công tác SV

1 buổi

- Bản tổng hợp KQRL từng SV của lớp.

- Biên bản họp lớp.

- Biên bản họp Hội đồng Khoa

8

Phòng công tác SV rà soát và tổng hợp kết quả rèn luyện của SV toàn trường

5 ngày

 

9

Họp Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của SV cấp Trường

1 buổi

 

10

Phòng công tác SV trình Giám hiệu nhà trường ra quyết định công nhận.

1 ngày

 

11

Công bố kết quả đánh giá:

1 ngày

Sau khi có quyết định công nhận, kết quả rèn luyện của SV được công bố công khai và được thông báo tới từng lớp, từng SV.

 

Tổng thời gian thực hiện

25 ngày

 

 

Thời gian hoàn thành từng bước công việc là tổng thời gian để hoàn thành công việc đó sau khi công việc trước đó đã hoàn thành.

 

Điều 17. Thời gian đánh giá

1. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên được tiến hành định kỳ theo học kỳ, năm học và toàn khóa học.

2. Thời gian bắt đầu thực hiện quy trình đánh giá kết quả rèn luyện được tính khi có điểm TBCHT (điểm lần 1).

3. Đối với SV ở học kỳ cuối của khóa học:

a) Việc tổ chức đánh giá phải được tiến hành ngay trước khi thi kết thúc học kỳ cuối khóa. Riêng mục đánh giá ý thức học tập sẽ tính bổ sung sau khi có điểm TBCHT. Sau khi hoàn thành tính điểm rèn luyện học kỳ cuối, GVQLSV tính điểm rèn luyện toàn khóa học và thông báo cho SV biết. Nếu không có ý kiến phản hồi, GVQLSV trình Trưởng khoa ký xác nhận và nộp Phòng công tác SV để trình Giám hiệu xét duyệt và làm căn cứ xét tư cách dự thi tốt nghiệp/tốt nghiệp cho SV

b) Thời gian hoàn thành: Sau 7 ngày tính từ khi có điểm TBCHT (điểm lần 1) của học kỳ cuối cùng.

 

Điều 18. Cách tính điểm rèn luyện

1. Điểm rèn luyện của học kỳ là tổng điểm đạt được theo các tiêu chí, nội dung đánh giá chi tiết của trường.

2. Điểm rèn luyện của năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ của năm học đó.

3. Điểm rèn luyện toàn khóa học:

a) Đối với SV hệ Đại học chính quy là điểm trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ của cả khóa học.

b) Đối với SV hệ Cao đẳng chính quy điểm trung bình cộng của điểm rèn luyện các năm học của cả khóa học.

4. Điểm rèn luyện được tính đến một chữ số thập phân, không làm tròn số.

Điều 19. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của SV

1. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của SV cấp trường

a) Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của SV cấp trường là cơ quan giúp Hiệu trưởng xem xét, công nhận kết quả rèn luyện của từng SV và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hiệu trưởng.

b) Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của SV cấp trường do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng ủy quyền ký Quyết định thành lập.

c) Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của SV cấp trường họp mỗi học kỳ 1 lần. Khi cần thiết Hội đồng có thể họp phiên bất thường.

d) Thành phần Hội đồng gồm:

- Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ quyền.

- Thường trực Hội đồng: Trưởng phòng công tác SV.

- Các uỷ viên: Trưởng các Khoa, Trưởng phòng Đào tạo, Bí thư đoàn thanh niên, Chủ tịch Hội sinh viên và trưởng những đơn vị có liên quan.

e) Nhiệm vụ của Hội đồng: Căn cứ vào các quy định hiện hành về việc đánh giá kết quả rèn luyện, trên cơ sở đề nghị của Trưởng khoa, Trưởng phòng CTSV, Hội đồng tiến hành xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của từng SV, đề nghị Hiệu trưởng quyết định công nhận.

2. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của SV cấp khoa

a) Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của SV cấp khoa là cơ quan tham mưu giúp Trưởng Khoa xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của từng SV trong khoa.

b) Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của SV cấp khoa họp mỗi kỳ 1 lần. Khi cần thiết hội đồng có thể họp phiên bất thường.

c) Thành phần Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của SV cấp khoa gồm:

- Chủ tịch Hội đồng: Trưởng Khoa hoặc phó trưởng Khoa được Trưởng khoa uỷ quyền.

- Thường trực Hội đồng: GVQLSV được giao nhiệm vụ tổng hợp/Trợ lý CTHSSV Khoa.

- Các uỷ viên: Giáo vụ khoa, GVQLSV/GVCN, CVHT (nếu có), Lớp trưởng, Bí thư chi đoàn, Chủ tịch chi hội (khi xét đến lớp mình), Bí thư Liên chi đoàn Khoa, Chủ tịch Liên chi Hội Khoa.

d) Nhiệm vụ Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện cấp khoa: Căn cứ vào các quy định hiện hành về việc đánh giá kết quả rèn luyện, Hội đồng tiến hành xem xét đánh giá kết quả rèn luyện của từng HSSV trong khoa và gửi về phòng công tác SV đề nghị Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện cấp trường xem xét đánh giá.

Điều 20. Sử dụng kết quả

1. Kết quả đánh giá rèn luyện từng học kỳ, năm học của SV được lưu trong hồ sơ quản lý sinh viên của trường, được sử dụng trong việc xét duyệt học bổng, xét khen thưởng - kỷ luật, xét thôi học, ngừng học, xét lưu trú ký túc xá, xét giải quyết việc làm thêm, xét miễn giảm chi phí, dịch vụ và sinh hoạt trong ký túc xá và các ưu tiên khác tùy theo quy định của nhà trường.

2. Kết quả đánh giá rèn luyện toàn khóa học của SV được lưu trong hồ sơ quản lý sinh viên của nhà trường, làm căn cứ để xét thi/tốt nghiệp, làm luận văn hoặc khóa luận tốt nghiệp.

3. Kết quả đánh giá rèn luyện toàn khóa học được ghi chung vào bảng điểm kết quả học tập và lưu trong hồ sơ của SV khi tốt nghiệp ra trường.

4. SV có kết quả rèn luyện xuất sắc được nhà trường xem xét biểu dương, khen thưởng.

5. SV bị xếp loại rèn luyện yếu, kém trong hai học kỳ liên tiếp thì phải tạm ngừng học ít nhất một học kỳ ở học kỳ tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện yếu, kém hai học kỳ liên tiếp lần thứ hai thì sẽ bị buộc thôi học.

Điều 21. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

Sau khi công bố điểm kết quả rèn luyện, SV có quyền khiếu nại về việc đánh giá kết quả rèn luyện của nhà trường đối với bản thân mình bằng cách gửi đơn khiếu nại đến Trưởng khoa (qua GVQLSV/Trợ lý CTSV khoa), Hiệu trưởng nhà trường (qua Phòng CT SV) trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày công bố kết quả rèn luyện.

Khi nhận được đơn khiếu nại của SV, các đơn vị chức năng có trách nhiệm giải quyết, trả lời cho SV trong thời hạn 05 ngày kể từ khi nhận đơn.

Những trường hợp vượt quá khả năng giải quyết của khoa, sau 02 ngày kể từ ngày nhận đơn của SV, các khoa phải gửi lên Hiệu trưởng (qua Phòng CT SV) để xem xét giải quyết. Trường hợp đặc biệt do Hiệu trưởng quyết định.

 

CHƯƠNG V

QUY ĐỊNH VỀ HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP, TRỢ CẤP XÃ HỘI,

VAY VỐN TÍN DỤNG HỌC TẬP

 

Điều 23. Học bổng Khuyến khích học tập

1. Đối tượng xét cấp học bổng KKHT.

Là SV đang học các bậc học hệ chính quy trong các khoa, ngành học thuộc diện được xét cấp học bổng tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh.

Đối với SV thuộc diện hưởng học bổng chính sách, diện trợ cấp xã hội và diện chính sách ưu đãi theo quy định hiện hành nếu đạt kết quả học tập, rèn luyện vào diện được xét, cấp học bổng theo quy định của Hiệu trưởng thì được xét, cấp học bổng khuyến khích học tập như những SV khác.

2. Tiêu chuẩn, điểm xét, cấp và mức học bổng KKHT.

a) Tiêu chuẩn:

- SV có kết quả học tập và rèn luyện tính điểm thi lần thứ nhất đạt từ loại Khá trở lên, không bị thi lại môn Giáo dục thể chất, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét học bổng thì được xét, cấp học bổng KKHT trong phạm vi quỹ học bổng KKHT của trường.

- SV đào tạo theo tín chỉ chỉ được xét, cấp học bổng KKHT khi số tín chỉ cho môn học lần đầu đăng kí học và thi trong kỳ phải tối thiểu 15 tín chỉ hoặc bằng số tín chỉ tối đa mở cho ngành đó ở mỗi học kỳ (gồm kỳ chính và kỳ phụ mở trong kỳ chính đó) nếu số tín chỉ tối đa mở cho ngành học đó trong học kỳ nhỏ hơn 15 tín chỉ (không tính các học phần học trả nợ, học cải thiện). Đối với SV đăng ký học vào học kỳ phụ trong năm học (đăng ký môn học lần đầu và học vào học kỳ hè) thì các môn học ở học kỳ phụ được tính chung vào điểm TBC của học kỳ 2 năm học đó. Các trường hợp đặc biệt, trường sẽ xem xét cụ thể và thông báo cho sinh viên biết.

b) Điểm xét, cấp học bổng KKHT.

- Đối với đào tạo theo niên chế: Điểm TBCHT>=7.00 trở lên, không có môn nào <5 (tính thi, kiểm tra lần thứ nhất) và điểm rèn luyện đạt loại khá trở lên, không bị kỷ luật từ khiển trách trở lên (Điểm TBCHT tính theo Quy chế 14)

- Đối với đào tạo theo tín chỉ: Điểm TBCHT>= 2.50  trở lên (theo thang điểm 4.00), điểm kết thúc học phần >=5.5  (tính thi, kiểm tra lần thứ nhất và theo thang điểm 10. Không tính học cải thiện điểm)

c) Cách tính điểm TBCHT.

Điểm TBCHT được tính như sau:

Trong đó:

A : điểm trung bình chung học kỳ

           ai : điểm của học phần thứ i

           ni : số tín chỉ của học phần thứ i

            n  : tổng số học phần.

 

* Đào tạo theo tín chỉ: Điểm trung bình chung học tập của học kỳ để tính học bổng được tính theo công thức sau đây (theo điều 23 – Hướng dẫn thực hiện quy chế 43- về đào tạo theo tín chỉ của Trường ĐH SPKT Vinh):

           

           

 

Lưu ý: Đối với tất cả các bậc học, điểm tổng kết các môn học giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng không tính vào điểm trung bình chung.

d) Phân loại học bổng:

 

 

                     Đ.Rluyện

 

Đ.TBCHT

Xuất sắc

Tốt

Khá

 

 

Mức học bổng đối với từng bậc học

 

 

Niên chế

Tín chỉ

Loại  học bổng

Loại học bổng

Loại học bổng

>=9.00

3.60 - 4.00

Xuất sắc

Giỏi

Khá

Loại Xuất sắc:

(= Giỏi + 50.000)

8.00 - 8.99

3.20– 3.59

Giỏi

Giỏi

Khá

Loại Giỏi:

(=Khá + 50.000)

7.00 - 7.99

2.50– 3.19

Khá

Khá

Khá

 

Loại Khá: (bằng mức trần học phí hiện hành)

e) Mức học bổng:

Mức học bổng thấp nhất bằng mức trần học phí dựa theo các khối ngành, bậc học, Nhà trường căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục của hệ thồng giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 đề ra mức học bổng các khóa ngành kỹ thuật, kinh tế, các lớp chất lượng cao hệ đại học và mức học bổng các khối ngành kỹ thuật, kinh tế, công tác xã hội hệ cao đẳng (theo lộ trình tăng học phí) áp dụng tại trường Đại học sư phạm kỹ thuật Vinh (theo phụ lục 01 của văn bản này)

3. Những căn cứ để xét cấp học bổng.

a) Căn cứ vào quỹ học bổng đã được xác định hàng năm;

b) Căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện của SV;

c) Căn cứ số suất học bổng KKHT cho từng khoa, bậc, khoá, ngành học;

Nhà trường sẽ điều tiết số suất học bổng KKHT giữa các ngành nghề đào tạo, các bậc học, ngành học dựa theo đặc điểm đào tạo của nhà trường (Ưu tiên cho những ngành nghề mà nhà trường đang khuyến khích SV vào học, nhằm động viên các em cố gắng vươn lên trong học tập).

4. Quỹ học bổng và định mức số suất học bổng KKHT

a) Quỹ học bổng được trích tối thiểu bằng 8% nguồn thu học phí hàng năm của trường. (Số tiền thực chi do phòng Kết toán tài chính cân đối các nguồn chi trong năm trình Hiệu trưởng quyết định).

b) Hàng năm, căn cứ vào số lượng SV ở các bậc học hệ đào tạo chính quy và quỹ học bổng để xây dựng số suất học bổng cho từng khoa, khoá, bậc, ngành học.

c) Số suất học bổng được tính tối đa bằng 15% tổng sĩ số SV tham gia trực tiếp học tập trong khoá, bậc, ngành học.

d) Số tiền học bổng được tính định mức cho 2 học kỳ của một năm học và dựa trên cơ sở mức học bổng cơ bản của từng bậc học để tính thành tiền cho từng khoá học.

5. Nguyên tắc xét:

a) HBKKHT được cấp theo học kỳ, mỗi năm tính 2 kỳ, mỗi kỳ tính 5 tháng.

Đối với SV đang học ở năm cuối của các khoá học thì được cấp 1 lần 5 tháng học bổng KKHT học kỳ cuối cùng vào tháng kết thúc khoá học (nếu đạt điểm quy định được xét cấp học bổng KKHT). Số tiền học bổng lấy từ quỹ học bổng của khoá mới nhất để bù vào (theo hình thức cuốn chiếu).

b) Xét theo suất học bổng được nhà trường phân bổ cho các Khoa, bậc, khóa, ngành học và theo thứ tự từ trên xuống (loại xuất sắc xuống loại khá) cho đến khi hết số suất học bổng đã xác định trong từng học kỳ và năm học. Trường hợp số SV đạt mức khá trở lên lớn hơn định mức số suất học bổng đã được duyệt, thì số học bổng sẽ được xét từ mức cao nhất trở xuống cho tới khi hết số tiền học bổng đã được phân bổ cho khoa, khoá học, ngành học đó;

b) Đối với những khoa, khoá, bậc, ngành học có kết quả học tập và rèn luyện thấp, không phân hết số suất và số tiền học bổng, thì Nhà trường có thể dùng số tiền đó cấp cho những em ở các khoa, khoá, bậc, ngành học khác có kết quả học tập và rèn luyện cao hơn;

- Nếu hai em có điểm trung bình chung học tập (TBCHT) và khung ĐRL như nhau thì xét theo thứ tự ưu tiên sau: SV có diện ưu tiên trong Giáo dục - Đào tạo cao hơn, gia đình thuộc hộ nghèo (hộ cận nghèo) trong năm tương ứng với học kì xét, đến có kết quả rèn luyện cao hơn theo điểm số chi tiết ... thì sẽ ưu tiên xét cấp trước.

6. Quy trình xét cấp học bổng.

Bước

Nội dung công việc

Thời gian

Người thực hiện

1

Lập và chuyển danh sách điểm TBC học kỳ những SV đủ tiêu chuẩn xét học bổng trong học kỳ

Ngay sau khi có điểm lần 1 theo thời gian quy định của nhà trường

Giáo vụ khoa chuyển danh sách cho GVQLSV

2

Lập danh sách SV được đề nghị xét cấp học bổng của khoa mình dựa trên điểm TBCHT và điểm rèn luyện

1 tuần sau khi nhận được danh sách điểm từ Giáo vụ khoa

GVQLSV lập theo mẫu

3

Thông báo tới các lớp, cho SV của khoa kiểm tra và phản hồi danh sách đề nghị của khoa.

Ngay sau khi lập xong danh sách. Phản hồi trong vòng 3 ngày

GVQLSV

4

Nộp danh sách đề nghị xét cấp học bổng cho SV về phòng Công tác SV

Sau 2 ngày kể từ kết thúc bước 3

GVQLSV

5

Tổng hợp danh sách SV toàn trường được đề nghị xét cấp học bổng

Sau 2 tuần kể từ kết thúc bước 4

Phòng

CTSV

6

Thông báo danh sách dự kiến đến các khoa và hội đồng xét cấp HB, dán các bảng tin.

1 ngày sau bước 5

Phòng CTSV, Khoa

7

Họp hội đồng xét cấp học bổng

1 buổi

Hội đồng

8

Nhận ý kiến phản hồi

Trong 3 ngày sau bước 7

Phòng CTSV, Khoa

9

Hoàn chỉnh danh sách trình Giám hiệu phê duyệt

Sau 3 ngày kể từ kết thúc bước 8

Phòng CTSV

Phòng công tác SV căn cứ vào những nội dung trên, cùng làm việc với các khoa, phòng và bộ môn trực thuộc để thực hiện tốt, nhằm đảm bảo sự công bằng, chính xác và đúng chế độ cho mỗi một SV, kịp thời động viên phong trào học tập và rèn luyện tốt trong SV.

Điều 24. Trợ cấp xã hội (TCXH)

Đối tượng và các căn cứ, thủ tục hồ sơ như sau:

TT

SV thuộc đối tượng CSXH

Căn cứ để xét trợ cấp

Hồ sơ SV phải có

Mức trợ cấp

1

Người dân tộc thiểu số sống ở KV1-VC, vùng KTĐBKK

- Giấy khai sinh bản gốc, nếu mất thì dùng giấy kết hôn của cha mẹ.

- Sống ít nhất 3 năm trở lên trước ngày nhập trường ở KV1-VC, vùng KTĐBKK

- Giấy xác nhận của xã và Uỷ Ban Dân tộc miền núi ( cấp huyện) là dân tộc ít người sống ở vùng cao từ 3 năm trở lên

- Đơn xin hưởng trợ cấp XH và xin miễn HP có xác nhận của phòng Nội vụ TBXH và UBND Xã , gửi Hiệu trưởng nhà trường xét duyệt.

Mức trợ cấp theo quy định hiện hành của nhà nước

 

2

Mồ côi c cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa

Giấy xác nhận: mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa,   có người đỡ đầu nhưng hoàn cảnh kinh tế khó khăn do xã xác nhận và Phòng LĐTBXH cấp huyện đề nghị.

- Giấy xác nhận là Mồ côi cả cha lẫn mẹ, có xác nhận của xã, Huyện

- Đơn xin hưởng Trợ cấp xã hội và xin miễn- giảm học phí  (gửi Hiệu trưởng) có xác nhận đề nghị của Xã, Phòng Nội vụ- LDTBXH cấp Huyện

- Bản sao Giấy khai sinh

Mức trợ cấp theo quy định hiện hành của nhà nước

 

3

Bị tàn tật, gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động suy giảm từ 41% trở lên

Biên bản giám định thương tật của Hội đồng Giám định Y khoa (cấp tỉnh) là bị tàn tật, suy giảm khả nang lao động từ 41% trở lên

- Biên bản giám định sức khoẻ của hội đồng giám định Y-Khoa

- Đơn xin hưởng trợ cấp Xã hội và xin miễn giảm học phí gửi Hiệu trưởng , có xác nhận đề nghị của UBND xã và phòng Nội vụ-LĐTBXH

- Bản sao giấy khai sinh

Mức trợ cấp theo quy định hiện hành của nhà nước

 

4

Có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập

- Gia đình thuộc diện hộ nghèo.

- Có điểm TBC học tập và rèn luyện của học kỳ đạt loại Khá trở lên (tính điểm lần 1).

- Có xác nhận của Khoa về nỗ lực vươn lên trong học tập và rèn luyện

- Giấy chứng nhận là SV thuộc hộ nghèo do Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận.

- Đơn xin hưởng trợ cấp Xã hội có xác nhận đề nghị của UBND xã.

- Giấy xác nhận của cấp Khoa.

- Bản sao giấy khai sinh

Mức trợ cấp theo quy định hiện hành của nhà nước

- TCXH mỗi năm cấp 2 kỳ, mỗi kỳ 6 tháng.

- Nếu sinh viên nộp hồ sơ chậm (sau khi nhà trường xét) thì được hưởng từ học kỳ kế tiếp (không được xét truy thu của kỳ trước).

- Hồ sơ TCXH học kỳ 1 nộp trước ngày 30 tháng 10, học kỳ 2 nộp trước ngày 10 tháng 3 hàng năm tại phòng Công tác SV.

Điều 25. Vay vốn học tập

1. Đối tượng được vay vốn:

a) SV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động;

b) SV là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng: (1) Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật, (2) Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của pháp luật;  

c) SV mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh...

2. Phương thức cho vay:

Việc cho vay đối với SV được thực hiện theo phương thức cho vay thông qua hộ gia đình. Đại diện hộ gia đình là người trực tiếp vay vốn và có trách nhiệm trả nợ cho Ngân hàng Chính sách xã hội; SV thực hiện việc vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội ở địa phương; Trường hợp SV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động, được trực tiếp vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội nơi nhà trường đóng trụ sở.

SV có nhu cầu vay vốn học tập làm giấy xin xác nhận (theo mẫu), kèm theo giấy chứng nhận đối tượng được vay vốn (bản phô tô công chứng) và nộp cho khoa (qua trợ lý CT SV) để đề nghị Nhà trường ký xác nhận. SV nhận lại giấy qua trợ lý CT SV tại văn phòng khoa.

3. Thời gian xác nhận giấy vay vốn: Học kỳ 1 kết thúc vào ngày 30 tháng 10 hàng năm. Học kỳ 2 kết thúc vào ngày 30 tháng 3 hàng năm.

Điều 26: Chế độ miễn, giảm học phí

(Theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện NĐ 86).

Việc thực hiện chế độ miễn giảm học phí cho sinh viên của trường Đại học sư phạm Kỹ thuật Vinh từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 được thực hiện theo Nghị định số 86/NĐ-CP, thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH và các quy định khác của Nhà nước có liên quan.

I. Nguyên tắc miễn, giảm học phí

1. Sinh viên thuộc diện miễn, giảm học phí mà cùng một lúc học ở nhiều trường (hoặc nhiều ngành trong cùng một trường) thì chỉ được hưởng chế độ ưu đãi về miễn, giảm học phí tại một trường, một ngành duy nhất.

2. Không áp dụng chế độ ưu đãi về miễn, giảm học phí đối với SV thuộc diện được miễn, giảm trong trường hợp đã hưởng chế độ này tại một cơ sở đào tạo, nay tiếp tục học thêm ở một cơ sở đào tạo khác cùng cấp và cùng trình độ đào tạo.

3. SV nộp hồ sơ miễn, giảm đầy đủ từ học kỳ nào thì Nhà trường sẽ xét miễn, giảm học phí từ học kỳ nộp hồ sơ cho đến hết khóa học, Nhà trường không giải quyết truy hưởng miễn, giảm học phí các học kỳ trước.

4. SV diện miễn, giảm học phí có quyết định nghỉ học tạm thời, quyết định đình chỉ học tập có thời hạn, khi xin trở lại học phải làm đơn xin tiếp tục hưởng chế độ miễn, giảm (đơn theo mẫu chung và ghi rõ diện nghỉ học tạm thời, đình chỉ học tập...).

II. Đối tượng không phải nộp học phí.

Sinh viên sư phạm, sinh viên hệ cử tuyển đào tạo theo đơn đặt hàng của Nhà nước hoặc các địa phương (các đối tượng này do các địa phương ký hợp đồng đào tạo với Nhà trường thanh toán tiền học phí hoặc Nhà nước cấp bù kinh phí cho Nhà trường).

III. Các đối tượng được miễn, giảm học phí và hồ sơ thủ tục.

SV thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí phải nộp đầy đủ hồ sơ và đúng thời gian theo quy định. Các giấy tờ, hồ sơ chứng minh đối tượng ưu tiên là bản photo có công chứng (thời điểm công chứng không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

  1. 1.      Hồ sơ chung cho tất cả các đối tượng

-         Đơn theo mẫu của trường Đại học sư phạm kỹ thuật Vinh.

-         Bản sao Giấy khai sinh.

  1. 2.      Hồ sơ theo các đối tượng ưu tiên

2.1 Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 06 năm 2005, Pháp lệnh số 04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16 tháng 07 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lênh ưu đãi người có công với cách mạng

- Giấy xác nhận là con của các đối tượng ưu tiên theo quy định do Phòng lao động thương binh và xã hội cấp huyện, quận, thành phố ký xác nhận;

- Thẻ hoặc sổ của cha (mẹ) theo từng đối tượng ưu tiên(có công chứng).

2.2 HSSV bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.

- Nộp giấy xác nhận của Bệnh viện Quận, huyện, thị xã xác nhận HSSV bị tàn tật, khuyết tất

- Giấy xác nhận của UBND xã, phường công nhận gia đình sinh viên tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế (hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo từng năm).

2.3. Học sinh từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 nghị định số 136/2013/NĐ-CP của chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.

Cụ thể sinh viên từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;

b) Mồ côi cả cha và mẹ;

c) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;

d) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

đ) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

e) Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;

g) Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

h) Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

i) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

k) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

l) Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

            - Nộp giấy xác nhận là con của các đối tượng ưu tiên theo quy định do Phòng LĐTB và XH cấp huyện ký xác nhận

-  Sổ hộ khẩu (có công chúng);

- Giấy tờ xác nhận khác kèm theo như: giấy chứng tử của bố, mẹ...

2.4 SV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng chính phủ.

-Sổ hộ khẩu(có công chứng);

-Giấy chứng nhận là người dân tộc thiểu số;

-Giấy chứng nhận gia đình HSSV thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo do UBND cấp xã, phường ký xác nhận;

2.5 SV là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền (16 dân tộc thiểu số rất ít người theo khoản 5 điều 4 Nghị định 05/2011/NĐ-CPgồm:La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Lô Lô, Chứt, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu).

 - Sổ hộ khẩu (có công chứng);

- Giấy chứng nhận là người dân tộc thiểu số rất ít người;

- Giấy chứng nhận sinh viên sống ở vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn do UBND cấp huyện xác nhận;

2.6 Giảm 70% học phí cho SV học một số ngành/ nghề nặng nhọc, độc hại: 2 ngành/nghề học được giảm học phí tại trường là hàn và cắt gọt kim loại (theo thông tư số 36/2017/TT-BLĐTB ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng bộ Lao động-Thương binh và xã hội).

- Danh sách sinh viên các lớp đang theo học ngành/ nghề nặng nhọc, độc hại (có xác nhận của khoa- xác nhận theo từng học kì của năm học).

2.7 Giảm 70% học phí cho SV là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

- Sổ hộ khẩu(có công chứng);

- Giấy chứng nhận dân tộc thiểu số;

            - Giấy chứng nhận sinh viên ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn do UBND cấp huyện, quận, thành phố ký xác nhận.

2.8 Giảm 50% học phí cho SV là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tan nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

- Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tai nạn lao động(có công chứng);

- Giấy chứng nhận tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp(có công chứng);

- Giấy xác nhận là con cán bộ công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp đang hưởng trợ cấp thường xuyên do phòng lao động thương binh xã hội cấp huyện, quận, thành phố ký xác nhận.

IV. Quy trình và thời gian nộp hồ sơ xét miễn, giảm học phí

1. Thời gian nộp hồ sơ

- Học kì 1 hằng năm SV nộp hồ sơ miễn, giảm học phí đến hết ngày 10/12, học kì 2 đến hết ngày 30/3, riêng đối với SV khóa mới nhập học, việc hướng dẫn về thủ tục hồ sơ và nhận hồ sơ chế độ miễn, giảm học phí được thực hiện ngay trong ngày nhập học và bổ sung hồ sơ đầy đủ trong quá trình học.

- Đối với đối tượng SV  bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế (mục 2.2)SV là người dân tộc thiểu số (mục 2.4)  phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo hằng năm (nếu có) để Nhà trường có cơ sở xét miễn, giảm học phí theo năm học cụ thể.

2. Quy trình nộp hồ sơ

- SV làm đơn đề nghị miễn, giảm học phí (theo mẫu), kèm theo đơn là bản sao có công chứng các giấy tờ ưu tiên theo đối tượng nộp tại phòng Công tác SV.

- Chuyên viên phụ trách chế độ sẽ tiếp nhận, kiểm tra tính xác thực của hồ sơ và lập danh sách từng đối tượng theo đợn vị lớp, khóa, trình lãnh đạo phòng và Ban giám hiệu phê duyệt.

Điều 27. Trợ cấp khó khăn đột xuất

1. Đối tượng áp dụng

Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đột xuất, bị bệnh hiểm nghèo, có khả năng phải bỏ học vì lý do không đủ tài chính để nộp học phí và đảm bảo cuộc sống tối thiểu

Sinh viên được miễn, giảm học phí hoặc đã được nhận học bổng tài trợ của nhà tài trợ trong cùng một học kỳ không được nhận trợ cấp khó khăn đột xuất.

2. Mức hỗ trợ khó khăn đột xuất

Căn cứ hồ sơ xin trợ cấp khó khăn đột xuất của sinh viên, Hội đồng nhà trường sẽ quyết định mức hỗ trợ phù hợp.